MỤC LỤC
- 1 Vay ngân hàng mua nhà trả góp là gì?
- 2 Các chương trình hỗ trợ cho vay mua nhà
- 3 Đặc điểm sản phẩm cho vay mua nhà
- 4 Điều Khoản Cho Vay Mua Bất Động Sản Trả Góp
- 5 Phương thức giải ngân lãi suất vay ngân hàng mua nhà trả góp
- 6 Thủ tục lãi suất vay ngân hàng mua nhà trả góp
- 7 Quy trình cho vay
- 8 Lãi suất vay ngân hàng mua nhà trả góp
- 9 Cách tính gốc và lãi phải trả hàng tháng
- 10 Đâu lãi suất vay ngân hàng mua nhà trả góp thấp nhất?
- 11 Thu nhập bao nhiêu thì vay mua nhà được?
- 12 Nên vay mua nhà bao nhiêu tiền
- 13 Bạn có nên vay tín chấp để mua tài sản trả góp không?
- 14 Kinh nghiệm vay mua đất nền, nhà chung cư
- 15 Các bước công chứng mua bán nhà đất
- 16 So sánh lãi suất vay thế chấp ngân hàng
Vay ngân hàng mua nhà trả góp là gì?
Các chương trình hỗ trợ cho vay mua nhà
- Cho vay mua nhà ở
- Cho vay mua đất nền dự án
- Cho vay mua căn hộ
- Cho vay mua nhà ở xã hội cho người có thu nhập thấp
Đặc điểm sản phẩm cho vay mua nhà
- Đối tượng khách hàng: cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp
- Cho vay mua nhà ở, căn hộ chung cư dưới hình thức thế chấp của người mua hình thành trong tương lai.
- Hạn mức cho vay: lên đến 7080% giá trị tài sản thẩm định
- Thời hạn vay: 1 – 25 năm
- Phương thức trả nợ: trả góp hàng tháng (gốc)
- Phương thức tính lãi: theo dư nợ giảm dần gốc.
- Tài sản cầm cố: nhà, đất, căn hộ dự định mua hình thành trong tương lai hoặc tài sản khác đã thuộc sở hữu của người vay (hoặc bên thứ ba bảo lãnh khoản vay là cha, mẹ, anh, em).
Xem thêm: Vay tiền ngân hàng mua đất
Điều Khoản Cho Vay Mua Bất Động Sản Trả Góp
- Công Dân Việt Nam hoặc Việt Kiều.
- Người vay từ 18 đến 65 tuổi
- Thu nhập bình quân hàng tháng tối thiểu từ 10 triệu đồng / tháng trở lên
- Tài sản đảm bảo phải phù hợp với quy định của ngân hàng hiện hành.
- Người đi vay phải có vốn tự có tối thiểu 30% số tiền muốn vay
Phương thức giải ngân lãi suất vay ngân hàng mua nhà trả góp
Đối với nhà phố, đất nền dự án
Hình thức 1 – Đơn giản hóa việc phong tỏa tài khoản từ bên bán
Khoản vay được chuyển vào tài khoản của người bán sau khi công chứng mua bán nhà đất nhưng tài khoản tạm thời bị phong tỏa (trả lãi tiền gửi tiết kiệm) không cho người bán rút tiền và sang tên đổi chủ.
Bank chỉ cho phép người bán rút tiền sau khi chuyển quyền sở hữu
Phương thức này an toàn cho cả người mua và người bán. Hiện có đến 90% ngân hàng chỉ cho vay mua nhà đất với Mẫu
Hình thức 2 – Giải ngân ngay sau khi xác thực mua bán
Giải ngân ngay sau khi xác thực mua bán (bên bán nhận ngay 90 – 100%). Phương thức này rủi ro cho người mua vì nếu lâu dài, nếu chủ sở hữu không có tiếng tăm, người mua thậm chí sẽ phải chịu lãi ngân hàng trên số tiền đã giải ngân. Do vấn đề rủi ro cao nên rất ít ngân hàng chấp nhận cho vay giải ngân theo phương thức này.
Chỉ nên áp dụng hình thức này khi bên mua biết tài sản không bị kiện tụng, thưa kiện, có đầy đủ giấy tờ pháp lý .. tài sản đó có thể dễ dàng sang tên đổi chủ.
Đối với nhà chung cư
Giải ngân theo tiến độ hợp đồng mua bán căn hộ
Ngân hàng đại diện cho bên vay chuyển tiền cho chủ đầu tư căn hộ theo tiến độ thanh toán ghi trong hợp đồng mua bán căn hộ The hộ ký hợp đồng giữa người vay và chủ đầu tư dự án chung cư. Người vay sẽ ký thỏa thuận nhận nợ theo từng đợt.
Thủ tục lãi suất vay ngân hàng mua nhà trả góp
- Chứng minh nhân dân / Hộ chiếu / Thẻ căn cước (của cả người vay và chủ sở hữu)
- Giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận độc thân (của cả người vay và vợ / chồng) của các chủ sở hữu)
- Sổ hộ khẩu / Giấy xác nhận tạm trú .
- Mua bán trái phiếu, hợp đồng mua bán bất động sản, nhà chung cư. giấy phép kinh doanh; hợp đồng cho thuê nhà, xe, v.v.).
- Giấy tờ đảm bảo (sổ đỏ / sổ hồng bất động sản, thông báo nộp lệ phí trước bạ bất động sản).
Quy trình cho vay
- Bước 1: Liên hệ tư vấn, hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định của ngân hàng
- Bước 2: Định giá tài sản đảm bảo
- Bước 3: Ngân hàng sẽ thẩm định hồ sơ vay vốn, xác minh tính xác thực của mục đích vay, tài sản đảm bảo. , nguồn thu nhập hàng tháng, lịch sử tín dụng của khách hàng,… phù hợp với tiêu chuẩn cho vay của ngân hàng.
- Bước 4: Thông báo số tiền vay, ký hợp đồng vay có công chứng giao dịch bảo đảm tại phòng công chứng địa phương.
- Bước 5: Giải ngân khoản vay theo quy định của ngân hàng.
Lãi suất vay ngân hàng mua nhà trả góp
Nhìn chung các ngân hàng đều áp dụng cả hai hình thức lãi suất sau khi cho vay mua nhà đất trả góp như sau:
Lãi suất cố định (lãi suất cố định)
Lãi suất cố định không thay đổi lên hoặc xuống nhưng được cố định ở một mức cụ thể trong một khoảng thời gian nhất định.
Các ngân hàng thường có chương trình cho vay lãi suất cơ bản, lãi suất cơ bản sẽ cố định trong 36 tháng hoặc 12 năm đầu, cuối kỳ hạn sẽ áp dụng mức lãi suất thông thường cạnh tranh giảm dần theo thị trường.
Lãi suất cơ bản hiện tại đối với các khoản vay mua nhà và căn hộ tại các ngân hàng là khoảng 79% / năm.
Lãi suất thay đổi (biến động, thay đổi)
Vào cuối kỳ lãi suất cơ bản, các năm tiếp theo lãi suất sẽ tăng hoặc giảm tùy thuộc vào thị trường liên ngân hàng hiện tại.
Cách tính gốc và lãi phải trả hàng tháng
Ví dụ: Bạn muốn vay 1 tỷ đồng để mua nhà, trả trong thời hạn 20 năm, lãi suất chuẩn là 10% / năm.
- Tiền gốc phải trả hàng tháng: 1 tỷ / 240 tháng (20 năm) =4,1 triệu / tháng
- Tiền lãi phải trả hàng tháng (năm đầu tiên): 1 tỷ x (10% / 12) tháng) = 8,3 triệu / tháng
Đâu lãi suất vay ngân hàng mua nhà trả góp thấp nhất?
Lãi suất cho vay được các ngân hàng điều chỉnh thay đổi khá thường xuyên sau mỗi 36 tháng. Tùy từng thời điểm mà lãi suất giữa các ngân hàng có thể chênh lệch nhau khoảng 12% / năm.
Vì lãi suất thay đổi theo chu kỳ nên rất khó xác định ngân hàng nào là tốt nhất vì ngoài lãi suất, các chính sách khác như phí phạt trả trước, số tiền vay, thời hạn cho vay, định giá tài sản, v.v. thì rất quan trọng.
Lãi suất thấp có nghĩa là các ngân hàng đang yêu cầu các điều khoản vay chặt chẽ hơn để hạn chế rủi ro về nợ xấu. Thông thường, khách hàng muốn được hưởng lãi suất vay thấp nhất phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chí sau:
- Bất động sản: diện tích> 30 m2; giá trị tài sản ước tính> 1,5 tỷ đồng; vị trí mặt tiền đường khu dân cư; Đường trước nhà rộng> 5m, phải khu dân cư sầm uất.
- Chứng minh thu nhập: Lương chuyển khoản> 12 triệu / tháng; giấy phép kinh doanh có báo cáo thuế có lãi; Cho thuê nhà, xe ô tô hợp đồng công chứng. Tất cả các nguồn thu nhập phải hoàn toàn bằng chuyển khoản trong vòng 6 tháng.
- Lịch sử hoàn trả khoản vay: trong 5 năm qua, không có bất kỳ tổ chức nào khác trong nước bị nợ quá 10 ngày (cho vay tín chấp, thế chấp, mua hàng trả góp ..)
- Số tiền vay nói chung được giới hạn ở mức xấp xỉ 5060% giá trị thực của tài sản.
Nếu bạn muốn lãi suất cho vay ổn định thì nên tham khảo Ngân hàng Shinhan, Ngân hàng Hong Leong, UOB, Standard Chartered, HSBC, BIDV, Vietcombank, Vietinbank, Agribank, ACB, Techcombank …
Nếu bạn muốn tìm ngân hàng định giá tài sản Bạn có thể tham khảo BIDV, TPbank, Sacombank, Eximbank, VIB, VPBank, NCB, SCB, Seabank, MBbank…
Thu nhập bao nhiêu thì vay mua nhà được?
Ngân hàng cho phép sử dụng 70% thu nhập hàng tháng của vợ chồng để trả lãi vay, 30% thu nhập còn lại dùng vào chi tiêu cá nhân của cả gia đình (45 triệu / người / tháng ).
Bạn cần biết số tiền vay, thời hạn vay và lãi suất dự kiến trước khi tính thu nhập cần chứng minh để vay ngân hàng mua nhà, căn hộ.
Ví dụ: Bạn muốn vay 1 tỷ đồng để mua nhà, thời hạn trả là 20 năm, lãi suất tham chiếu là 10% / năm => Lãi suất chính phải trả hàng tháng: 12,4triệu / tháng. Nếu gia đình có 2 người thì thu nhập của vợ chồng ít nhất phải từ 22,4triệu / tháng mới có thể vay mua nhà được (vì 12,4 triệu / tháng cho 2 người x45 triệu / tháng)
Nếu thu nhập không đảm bảo Nếu đạt được tỷ lệ cho vay này, ngân hàng có thể linh hoạt giảm mức cho vay hoặc tăng thời hạn cho vay để số tiền trả lãi hàng tháng thấp hơn nhằm đảm bảo khả năng trả nợ tốt.
Nên vay mua nhà bao nhiêu tiền
Ngân hàng hỗ trợ cho vay mua nhà, căn hộ từ 7080% giá trị tài sản sau khi được ngân hàng kiểm tra, thẩm định. 30% số tiền còn lại phải thuộc về khách hàng (vốn tự có).
Muốn vay mua nhà 1 tỷ đồng thì bạn phải có ít nhất 300 triệu tiền mặt, nếu không chuẩn bị đủ số tiền này thì không thể vay được ngân hàng nào cả.
Tại sao có trường hợp khách hàng mua căn nhà 2 tỷ đồng nhưng ngân hàng lại cho vay mua căn nhà này với số tiền 2 tỷ đồng, chỉ vì khách hàng mua nhà giá thấp hơn giá bán trên thị trường? thị trường từ 30 – 40%, trường hợp này khá hiếm nhưng vẫn xảy ra.
Bạn có nên vay tín chấp để mua tài sản trả góp không?
Cho vay tín chấp là một hình thức cho vay dựa trên uy tín của khách hàng mà không cần thế chấp. Khách hàng chỉ cần chứng minh khả năng trả nợ của mình thông qua thu nhập, chi phí sinh hoạt (lương, giấy phép kinh doanh, hợp đồng bảo hiểm, điện nước ..)
Số tiền vay từ 35 lần thu nhập nhận được (hạn mức vay <30> 15 triệu 06 các tháng liên tục, khoản vay mới có thể trên 1020 lần thu nhập
Thời hạn vay tối đa 60 tháng, lãi suất vay tín chấp từ 18 – 35% / năm tính theo tháng Thông thường khách hàng ưu tiên vay thế chấp, ít người vay tín chấp để mua nhà, xe.
Kinh nghiệm vay mua đất nền, nhà chung cư
Vay tiền từ người thân, bạn bè
Nên ưu tiên vay tiền của người thân, bạn bè, .. khi có thể mà không phải trả lãi hoặc lãi suất rất thấp, giúp bạn giảm bớt gánh nặng tài chính. Khoản vay này là an toàn, ngay cả khi bạn không trả nợ đúng hạn, bạn luôn có thể thương lượng thêm thời gian trả nợ, nhưng điều này sẽ không thể thực hiện được đối với khoản vay ngân hàng. Không vay quá 50% giá trị căn nhà.
Số tiền vay quá cao, vượt quá khả năng trả lãi có thể dẫn đến việc phải thanh lý tài sản khi không trả được nợ. Những hồ sơ vay có giá trị cao từ 80-90% thường khó được duyệt vay vì cho thấy khả năng tài chính của khách hàng chưa thực sự tốt, rủi ro vỡ nợ cao hơn nhiều so với nhóm khách hàng vay. Vay dưới 50% giá trị tài sản. Ngân hàng coi trọng nguồn thu nhập ổn định, có khả năng trả nợ đúng hạn hàng tháng trong vòng 5 đến 20 năm tiếp theo. Nếu khách hàng vay dưới 50% giá trị tài sản, ngân hàng có thể xem xét miễn tất cả các giấy tờ chứng minh thu nhập hoặc chỉ cần cung cấp bằng chứng đơn giản. Số tiền trả nợ gốc phải dưới 50% thu nhập
Theo các chuyên gia, số tiền trả gốc và lãi hàng tháng chỉ nên dưới 50% thu nhập bình quân hàng tháng của khách hàng, kể cả khi ngân hàng chỉ yêu cầu trả góp etlt gốc; 70% thu nhập mỗi tháng là đủ. Bạn nên biết rằng hợp đồng thế chấp có thể kéo dài đến 20-25 năm. Mức thu nhập hiện tại của bạn có thể đảm bảo khả năng trả nợ tốt, nhưng các yếu tố như chi phí sinh hoạt cao, bệnh tật, khủng hoảng kinh tế, mất việc làm, v.v. có thể làm giảm thu nhập của bạn trong nhiều năm và dẫn đến mất khả năng thanh toán. Lãi suất quá cao so với thu nhập, rủi ro thanh lý tài sản của khách hàng rất dễ xảy ra. Thời hạn vay càng dài càng tốt
Khi bạn vay mua nhà, căn hộ, thời hạn vay 5 năm, 10 năm, 15 năm, 20 năm… thì hầu như chỉ có một mức lãi suất. Thời hạn vay càng dài, số tiền trả gốc và lãi hàng tháng càng giảm, áp lực trả nợ hàng tháng càng giảm, từ đó giảm thiểu rủi ro khi thanh lý tài sản. Khách hàng có thể hoàn trả một phần hoặc toàn bộ khoản vay trước thời hạn hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng có thể phải chịu phí phạt trả trước hạn theo quy định riêng của từng ngân hàng. Tiền phạt cho việc trả trước
Nếu bạn có dự định trả trước một phần hoặc toàn bộ khoản nợ của mình thì bạn nên lưu ý vấn đề này để lựa chọn những ngân hàng có mức phạt trả trước hạn thấp nhất khi vay vốn. Hơn 40-50% khách hàng sẽ trả trước khoản vay của họ trong vòng 5-10 năm đầu tiên. Mức phạt từ 1 đến 5 năm đầu, thường là 1 đến 5% trên số tiền trả trước hoặc có khi trên toàn bộ khoản vay tùy theo quy định của từng ngân hàng. Mục đích của việc thu hồi lãi suất cơ bản là nếu khách hàng trả nợ quá sớm, ngân hàng sẽ không thu được lợi nhuận từ khoản vay.
Mức phạt trong 5-25 năm tới có thể dao động từ 0,5-1%, hầu hết các ngân hàng sẽ miễn phạt trong thời gian này. Mua bảo hiểm cho nhà và căn hộ
Trong trường hợp cháy nổ, thiên tai, bão lụt,… có thể xảy ra thiệt hại về tài sản, mất mát tài sản khi bạn vay vốn ngân hàng. Các ngân hàng thường yêu cầu khách hàng đứng ra bảo hiểm nhà, căn hộ khi vay vốn. Chi phí mua bảo hiểm nhà, căn hộ tương đối thấp 0,1-0,5% giá trị tài sản
Hình thức mua căn hộ trả góp
Hiện nay trên thị trường có 2 loại hình chung cư là chung cư dự án đang xây dựng và chung cư dự án đã có người ở. Đối với dự án chung cư đã có người ở, bạn cần tham quan, khảo sát trực tiếp khu dân cư xung quanh, tìm kiếm thông tin liên quan trên Internet. Đối với các dự án chung cư đang xây dựng dở dang:
– Nghiên cứu kỹ chủ đầu tư: quy mô công ty, lịch sử hoạt động, các dự án căn hộ khác đã triển khai. hợp đồng ..
– Ngân hàng nào bảo lãnh dự án: Điều này rất quan trọng vì khi bảo lãnh vay vốn các ngân hàng phải kiểm tra hồ sơ pháp lý, hồ sơ tài chính của chủ đầu tư dự án, đối với việc thẩm định hồ sơ cho vay.
– Có nhiều kinh nghiệm và chuyên môn để đánh giá tiềm năng của một dự án
– Dự án nào được nhiều ngân hàng lớn đồng ý bảo lãnh cho vay sẽ chứng tỏ dự án đó đáng tin cậy. Nếu dự án chung cư không có ngân hàng bảo lãnh hoặc chỉ có 1 tổ chức mà ít người biết đứng ra bảo lãnh thì bạn nên tự hỏi tại sao?
Các bước công chứng mua bán nhà đất
Bước 1: Người mua và người bán đến văn phòng công chứng chứng thực hồ sơ, tài liệu, giấy tờ theo quy định của pháp luật khi làm thủ tục mua bán nhà đất. Lưu ý khi hợp pháp hóa hợp đồng mua bán bất động sản một bên có yếu tố nước ngoài cần phải dịch thuật công chứng, trừ trường hợp người nước ngoài (có thể là vợ hoặc chồng) nghe, nói, đọc, viết và nói tiếng Anh thành thạo trước mặt công chứng viên. Hồ sơ cần chuẩn bị để công chứng mua bán:
– Chứng minh nhân dân, địa chỉ, đăng ký kết hôn của bên mua và bên bán (bản chính 1 bản)
– Giấy chứng nhận quyền sở hữu đất và Giấy báo nộp lệ phí trước bạ đất (bản chính)
– Phí công chứng xấp xỉ 1% giá trị hợp đồng mua bán bất động sản (giá trị hợp đồng etlt; = 1 tỷ đồng)
Bước 2: Sau khi đã công chứng đầy đủ các giấy tờ mua bán nhà đất, bạn có thể đến văn phòng đăng ký đất đai để làm hồ sơ kê khai mua bán để thực hiện nghĩa vụ tài chính (nộp thuế, trước bạ, phí thẩm định, phí cấp sổ). Sử dụng mạng Internet có thể tìm kiếm và tải về các mẫu tờ khai và hoàn thiện tờ khai. Lưu ý đọc kỹ biểu mẫu để biết người mua ký vào mẫu nào, người bán ký vào mẫu nào để tránh việc kê khai nhiều lần mất thời gian.
Bước 3: Sau khi hoàn thành Tờ khai mẫu, hồ sơ sẽ được nộp tại Cổng Dịch vụ 1, Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện nơi có bất động sản. Sau khi nhận đầy đủ hồ sơ, bạn sẽ được hẹn ngày trả kết quả.
Bước 4: Đến thời gian nhận kết quả theo phiếu hẹn (5-7 ngày sau), bạn quay lại Văn phòng đăng ký đất đai nơi đã tiếp nhận hồ sơ để lấy thông báo nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính khác mà bạn nộp cùng cơ quan nhà nước có liên quan. Bao gồm: Thuế thu nhập cá nhân 2% (bên bán trả), lệ phí trước bạ 0,5% và phí chuyên gia 0,15% (bên mua trả).
Bước 5: Khi nhận được thông báo thuế Để thực hiện nghĩa vụ tài chính, bạn đến địa điểm ghi trong giấy hẹn (Kho bạc Nhà nước, ngân hàng) và nộp tiền vào ngân sách Nhà nước. Giữ lại biên lai nộp tiền và nộp lại cơ quan đăng ký đất đai nơi trả phiếu hẹn nộp thuế và nhập lại giấy hẹn chờ ngày nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã chuyển nhượng (10-15 ngày sau). Khi nhận sổ hồng nhà ở đã chuyển nhượng, bạn cần kiểm tra lại thông tin trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã chính xác hay chưa. Nếu không, bạn có thể yêu cầu sửa lại khi sách được phát hành lại. So sánh công thức vay thế chấp trả góp tại các ngân hàng lãi suất thấp nhất hiện nay. Các tiêu chí và điều kiện áp dụng, chi phí giám định bất động sản, tỷ lệ vốn vay / giá trị của bất động sản thế chấp, ..
So sánh lãi suất vay thế chấp ngân hàng
Phí thẩm định bất động sản:
– Có – U (thu một phần phí thẩm định sớm khi nộp đơn cho HS)
– Có – T (thu tất cả phí thẩm định khi gia hạn với tư cách là HS)
– Miễn phí – E (lúc đầu miễn phí, nhưng sẽ tính phí nếu sinh viên trả tiền)
– Miễn phí (Miễn phí tất cả phí đánh giá, bao gồm cả tiền túi của học sinh)
Phí định giá | Tỷ lệ cho vay | Năm (Max) | LÃI SUẤT VAY MUA NHÀ | |||||
Các gói LS ưu đãi lúc đầu (%) | LS sau ưu đãi (%) | |||||||
06 tháng | 12 tháng | 24 tháng | 36 tháng | |||||
WooriBank | có | 70% | 15 | 7 | 9 | |||
UOB | có | 70% | 25 | 8,49 | 8,69 | 9,19 | 9,99 | |
HongLeongBank | có | 70% | 20 | 7,75 | 8,25 | 10,15 | ||
ShinhanBank | có | 60% | 20 | 8 | 8,88 | 10,3 | 10,5 | |
Standard Chartered | có | 70% | 25 | 6,79 | 8,09 | 8,89 | 10,5 | |
VietcomBank | có | 70% | 15 | 8,1 | 8,9 | 10,5 | ||
Agribank | có | 70% | 10 | 11 | 11 | |||
HSBC | có | 70% | 25 | 7,99 | 7,99 | 8,49 | 11 | |
Ocean Bank | có | 80% | 25 | 8,3 | 11 | |||
VietinBank | Free | 75% | 20 | 9 | 11 | |||
BIDV | Free | 80% | 20 | 8,5 | 11,15 | |||
BaoVietBank | Free | 70% | 20 | 7,77 | 8,88 | 9,99 | 11,4 | |
PG Bank | có | 70% | 25 | 8,2 | 11,5 | |||
TechcomBank | có | 80% | 25 | 7,49 | 7,99 | 11,5 | ||
VPBank | có | 80% | 25 | 8 | 11,5 | |||
OCB | có | 80% | 20 | 8,68 | 11,6 | |||
ABBank | có | 85% | 20 | 9 | 11,8 | |||
MBBank | có | 70% | 20 | 8,3 | 9,5 | 11,8 | ||
SCB | có | 70% | 25 | 8,9 | 11,9 | |||
DongABank | có | 70% | 20 | 10 | 12 | |||
HDBank | có | 70% | 20 | 10,5 | 12 | |||
SHB | có | 75% | 25 | 8,9 | 12 | |||
VIB | có-T | 80% | 25 | 8,3 | 12 | |||
VietCapital | có | 70% | 15 | 11,52 | 12 | |||
VietBank | có | 70% | 25 | 9,5 | 12,2 | |||
SeaBank | Free-Đ | 70% | 20 | 10 | 12,3 | |||
TPBank | có-U | 70% | 20 | 9,2 | 12,3 | |||
EximBank | Free | 80% | 20 | 11,5 | 12,4 | |||
ACB | có | 70% | 20 | 10.5 | 12,5 | |||
KienLongBank | có | 70% | 20 | 11,7 | 12,5 | |||
PVcomBank | Free | 85% | 20 | 8,99 | 12,5 | |||
Maritime Bank | Free | 70% | 25 | 6,99 | 8,49 | 9,49 | 12,6 | |
Nam Á Bank | có | 70% | 20 | 10 | 13 | |||
SacomBank | có | 80% | 25 | 11,5 | 13,5 |